Sikafloor® MultiDur ET-05 HSR AP
HỆ THỐNG PHỦ SÀN TẠO NHÁM CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG TRƠN TRƯỢT VÀ KHÁNG TÁC ĐỘNG CƠ HỌC CAO
Sikafloor® MultiDur ET-05 HSR AP là chất phủ sàn có màu, bề mặt nhám, chống trượt, sàn tăng cứng bằng lớp phủ gốc epoxy có khả năng kháng tác động cơ học cao.
- Kháng hóa chất và cơ học tốt
- Sức cản mặc Tốt
- Sức cản trượt Tốt
- Ứng dụng dễ dàng
- Bằng chứng chất lỏng
- Khả năng dễ dàng làm sạch
- Nhiều màu RAL khác nhau
Cấu Trúc Hệ Thống
1
Primer and sealer coat
2
Additive
Ứng dụng
Sikafloor® MultiDur ET-05 HSR AP được sử dụng: Hệ thống rắc cát cho nhà cao tầng và khu vực để xe, xưởng bảo trì máy bay và nhà máy sản xuất đồ uống và thức ăn.Đặc Điểm
- Kháng hóa chất và cơ học tốt
- Sức cản mặc Tốt
- Sức cản trượt Tốt
- Ứng dụng dễ dàng
- Bằng chứng chất lỏng
- Khả năng dễ dàng làm sạch
- Nhiều màu RAL khác nhau
Quy cách đóng gói
Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Màu sắc
Nhiều màu RAL khác nhau
Ngoại quan
Bề mặt nhám
Chi tiết Hệ thống
Kết cấu hệ thống
Lớp | Hệ thống | Sản phẩm |
1 | Lớp lót | Sikafloor®-264/264 HC |
2 | Lớp phủ tạo nhám | Sikafloor®-264/264 HC + 2-3% Sika Extender T + 10% quartz sand (0.4 - 0.7 mm) |
Gốc hoá học
Epoxy
Độ dày tối thiểu
0.7 – 1.5 mm
Hạn sử dụng
Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Điều kiện lưu trữ
Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Độ cứng Shore D
~76 (7 ngày / +23°C) | (DIN 53505) |
Kháng mài mòn
~60 mg (CS 10/1000/1000) (8 ngày / +23°C) | (ASTM D 4060) |
Cường độ nén
~53 N/mm2 (28 ngày / +23°C) | (EN 196-1) |
Cường độ kéo khi uốn
~20 N/mm2 (28 ngày / +23°C) | (EN 196-1) |
KHÁNG HOÁ CHẤT
Kháng được nhiều loại hóa chất. Liên hệ phòng kỹ thuật Sika để biết thêm thông tin chi tiết
Hướng Dẫn Thi Công
Nhiệt độ sản phẩm
Vui lòng tham khảo tài liệu kĩ thuật sản phẩm
Nhiệt độ môi trường
Tối thiểu +8°C / Tối đa +35°C
Độ ẩm không khí tương đối
Tối đa 80 % r.h.
Điểm sương
Cẩn trọng với điểm sương!
Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương 3°C để tránh rủi ro sự ngưng tụ hay phồng dộp của bề mặt khi hoàn thiện. Phải đảm bảo nhiệt độ bề mặt phải thấp hơn nhiệt độ môi trường.
Nhiệt độ bề mặt
Tối thiểu +8°C / Tối đa +35°C
Độ ẩm bề mặt
Độ ẩm của bề mặt bê tông phải ≤ 4% theo khối lượng (pbw – thành phần theo khối lượng) khi đo bằng máy Tramex® CME/CMExpert loại đo độ ẩm trên bê tông và chuẩn bị bề mặt bằng biện pháp cơ học theo tài liệu kỹ thuật của sản phẩm (bề mặt bê tông chuẩn bị phải đạt CSP-3 đến CSP-4 theo chỉ dẫn ICRI). Không thi công trên bề mặt bê tông với độ ẩm >4% theo khối lượng (pbw – thành phần theo khối lượng) khi đo bằng máy Tramex® CME/CMExpert loại đo độ ẩm trên bê tông. Nếu độ ẩm trên 4%, phải sử dụng Sikafloor®-81 Epocem®.
Thời gian thi công
Nhiệt độ | Thời gian |
+10°C | 50 phút |
+20°C | 25 phút |
+30°C | 15 phút |
Thời gian chờ / Lớp phủ
Trước khi thi công lớp 2 Sikafloor®-263 SL HC/264/264 lên lớp nền Sikafloor®-264/264 HC:
Nhiệt độ bề mặt | Tối thiểu | Tối đa |
+10°C | 24 giờ | 3 ngày |
+20°C | 12 giờ | 2 ngày |
+30°C | 8 giờ | 1 ngày |
Lưu ý: Thời gian chỉ có tính chất tương đối và ảnh hưởng nếu thay đổi độ ẩm, điều kiện bề mặt, nhiệt độ môi trường.
Sản phẩm hoàn thiện
Nhiệt độ | Có thể đi bộ được | Chịu tác động cơ học nhẹ | Đưa vào sử dụng hoàn toàn |
+10°C | 72 giờ | 6 ngày | 10 ngày |
+20°C | 24 giờ | 4 ngày | 7 ngày |
+30°C | 18 giờ | 2 ngày | 5 ngày |
Lưu ý: Thời gian chỉ có tính chất tương đối và ảnh hưởng nếu thay đổi độ ẩm, điều kiện bề mặt, nhiệt độ môi trường.
Định mức
Hệ thống | Sản phẩm | Định mức |
Lớp lót | Sikafloor®-264/264 HC | 0.35-0.50 kg//m² |
Lớp phủ nhám | Sikafloor®-264/264 HC | 0.70 kg//m² |
Chất xúc tác | Sika Extender T 2-3% | 0.014 kg//m² |
Lớp rắc cát | Quartz sand 10% | 0.070 kg//m² |
EQUIPMENT
Sikafloor®-264/264 HC & Sika Extender T & cát quartz sand được trộn đều bằng bằng máy trộn điện tốc độ thấp (300 – 400 rpm) hoặc dụng cụ phù hợp. Để chuẩn bị vữa sử dụng bàn trộn có cánh trộn, cánh khuấy. Không sử dụng vật liệu rơi ra khỏi thùng trộn.
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
-
Bề mặt phải đăc chắc và cường độ tối thiểu là 25 N/mm2 với lực bám dính tối thiểu là 1.5 N/mm2
-
Bề mặt phải sạch sẽ, khô rao và không chứa các thành phần ô nhiễm như bụi bẩn, dầu, mỡ, các lớp phủ cũ, các hợp chất bảo dưỡng bề mặt. Nên làm thử một diện tích nhỏ trước khi thi công!
-
Bê tông yếu phải được loại bỏ và các khiếm khuyết bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗng phải được để lộ thiên hoàn toàn.
-
Sửa chữa bề mặt, trám các lỗ rỗ, lỗ rỗng, làm phẳng bề mặt cần phải được thực hiện, có thể sử dụng các sản phẩm thích hợp thuộc dòng Sikafloor®, Sikadur® hoặc Sikagard® để sửa chữa
-
Bề mặt bê tông hoặc hay vữa cán nền phải được quét lót hoặc làm phẳng để đạt được bề mặt hoàn thiện đồng nhất.
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt bê tông cần phải được làm nhám bằng máy làm nhám hoặc dụng cụ tương tự để loại bỏ bụi xi-măng và đạt được bề mặt nhám
Bê tông yếu phải được loại bỏ và lỗi bề mặt phải được như lỗ rỗng và lỗ khí phải được lộ ra ngoài.
Các điểm cộm lên phải được mài bằng. Tất cả bụi bẩn, vật liệu rời phải được loại bỏ hoàn toàn trên bề mặt trước khi thi công sản phẩm, có thể dùng cọ hoặc máy hút bụi.
TRỘN
Nên trộn thành phần A & thành phần màu một ngày trước khi thi công. Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A bằng biện pháp cơ học & thêm Sika Externder T & trộn trong vòng 1 phút & rồi thêm thành phần B & thêm cát quartz sand vào thành phần A, trộn liên tục trong 2-3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Đổ hoàn toàn hỗn hợp sang một thùng sạch rồi tiếp tục trộn để đảm bảo đạt được hỗn hợp đều màu & tránh những lắng cặn hay chất liệu chưa tan ra trong thùng.
Không trộn quá lâu để giảm hiện tượng cuốn khí
THI CÔNG
Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tương đối và điểm sương. Nếu độ ẩm bề mặt >4%, phải thi công Sikafloor®Epocem® như là hệ thống ngăn ẩm.
Lớp lót:
Đảm bảo bề mặt phẳng, không lỗ rỗng. Nếu cần thiết, thi công hai lớp lót. Thi công Sikafloor®-264/264 HC bằng cọ, ru-lô hoặc bằng thanh gạt cao su. Khuyến cao sử dụng thanh gạt cao su (theo phương vuông góc nhau)
Lớp làm phẳng:
Bề mặt nhám cần phải được làm phẳng trước bằng vữa san phẳng Sikafloor®-161/161 HC (Vui lòng xem tài liệu kỹ thuật sản phẩm)
Lớp làm nhám:
Sikafloor®-264/264 HC + Sika® Extender T + cát Quartz sand có thể thi công bằng bay răng cưa sau đó lăn lại bằng ru-lô foam tạo nhám.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Vệ sinh toàn bộ thiết bị và dụng cụ thi công bằng Thinner C hoặc dung môi phù hợp ngay sau khi sử dụng. Khi vật liệu đã đóng rắn thì phải sử dụng biện pháp cơ học để vệ sinh. Tham khảo chỉ dẫn “Vệ sinh và bảo dưỡng“
VỆ SINH
Để giữ gìn bề mặt của sản phẩm chất phủ sàn sau khi thi công, các mẫu Sikafloor® -264 HC bị rơi vãi phải được lau sạch ngay lập tức sử dụng máy đánh bóng mềm để làm sạch cơ học, làm sạch bằng phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh, vệ sinh bằng kỹ thuật rửa chân không, sử dụng chất tẩy rửa thích hợp và sáp ong.