Sikalastic®-611 R AP
MÀNG CHỐNG THẤM POLYURETHANE TÍNH NĂNG CAO MỘT THÀNH PHẦN THI CÔNG DẠNG LỎNG
Sikalastic®-611 R AP là chất chống thấm gốc polyurethane nguyên chất, 1 thành phần, thi công lỏng, khô nhanh nhờ phản ứng với độ ẩm không khí, có khả năng phủ vết nứt tốt. Sau thi công tạo màng liên tục, không mối nối, kháng hóa chất, là giải pháp chống thấm bền lâu cho sàn mái ngoài trời cùng với lớp lót và lớp phủ kháng tia UV.
- 1 thành phần, thi công nguội
- Hệ thống có độ bền cao
- Khô cứng nhờ độ ẩm của không khí (MTC)
- Khô nhanh và có thể kháng mưa gần như ngay lập tức sau khi thi công
- Hàm lượng chất rắn cao
- Có khả năng tự san phẳng
- Thi công nguội - không yêu cầu gia nhiệt hay đèn khò
- Thi công bằng cây cào phẳng, cọ hoặc con lăn
- Thùng đựng kim loại có thể tái chế hoàn toàn
- Có khả năng phủ vết nứt tuyệt hảo
Ứng dụng
Sikalastic®-611 R AP nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp. Giải pháp chống thấm cho các khu phức:- Kết cấu mái phẳng hoặc mái dốc
- Dự án xây mới hoặc dự án cải tạo sửa chữa
- Các mái bị thấm và muốn kéo dài thời gian sử dụng
- Mái với nhiều chi tiết và hình dạng phức tạp như là ống thoát sàn, mái lấy sáng hoặc các chi tiết khác
- Bề mặt bê tông hoặc bề mặt vữa
- Bề mặt kim loại
- Màng chống thấm định hình gốc bitum
- Bề mặt sơn phủ gốc bitum
- Gạch
- Gạch ceramic không tráng men
Đặc Điểm
- 1 thành phần, thi công nguội
- Hệ thống có độ bền cao
- Khô cứng nhờ độ ẩm của không khí (MTC)
- Khô nhanh và có thể kháng mưa gần như ngay lập tức sau khi thi công
- Hàm lượng chất rắn cao
- Có khả năng tự san phẳng
- Thi công nguội - không yêu cầu gia nhiệt hay đèn khò
- Thi công bằng cây cào phẳng, cọ hoặc con lăn
- Thùng đựng kim loại có thể tái chế hoàn toàn
- Có khả năng phủ vết nứt tuyệt hảo
Quy cách đóng gói
Thùng 18 kg
Màu sắc
Xám
Chi tiết sản phẩm
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
- Khả năng phủ vết nứt (BS EN 14891:2017), Cường độ kéo & Độ dãn dài đến đứt (ASTM D 412-16), Cường độ chịu xé (ASTM D 624-00), Độ cứng Shore A (ASTM D2240-15), Hao hụt khối lượng (ASTM C 836-15) thử nghiệm bởi QUATEST 3®, Vietnam. Test report: KT3-01826BXD1
- Khả năng chịu kép, khả năng chịu xé, độ dãn dài khi gia nhiệt và co ngót, Khả năng chịu kéo ở điều kiện khắc nghiệt, Độ dãn dài ở điều kiện khắc nghiệt, Hàm lượng chất rắn, Hàm lượng của sản phẩm khi khô tuân theo tiêu chuẩn CNS 8644:2014 thử nghiệm bởi phòng thí nghiệm TGS Taipei Laboratory. Test Report: PL-21-00900XA
Gốc hoá học
Aromatic polyurethane, một thành phần, khô cứng nhờ độ ẩm
Hạn sử dụng
9 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được bảo quản đúng cách, lưu trữ trong thùng còn nguyên, chưa mở. Tham khảo hạn sử dụng được in trên thùng.
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở và không hư hỏng ở nơi khô ráo có nhiệt độ từ +5 °C đến +30 °C. Nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến hạn sử dụng của sản phẩm. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, băng giá hoặc nhiệt độ cao.
Tỷ trọng
1.40 ± 0.05 kg/L at +23° C | (EN ISO 2811-1) |
Hàm lượng chất rắn theo khối lượng
92% ±3%, (23°C, 50% r.h.)
Kết cấu hệ thống
Lưu ý: Vui lòng tham khảo tài liệu kĩ thuật của các hệ thống chống thấm liên quan để biết thêm chi tiết hệ thống: Sikalastic®-611 R AP
Lưu ý: Định mức trên chỉ là lý thuyết và không bao gồm vật liệu thêm vào do độ rỗng, hình dạng, độ bằng phẳng của bề mặt và các hao hụt trong quá trình thi công.
Lớp phủ mái:
Lớp | Sản phẩm | Định mức |
Lớp lót | Tham khảo biện pháp xử lý bề mặt | tham khảo PDS của lớp lót |
Lớp phủ thứ nhất | Sikalastic®-611 R AP | 1.0 ~ 1.4 kg/m2 |
Lớp phủ thứ hai | Sikalastic®-611 R AP | 0.75 ~ 1.0 kg/m2 |
Lớp phủ kháng tia UV | Sikalastic® U-Coating or Sikalastic® ExcelTop | ≥ 0.3 kg/m2/lớp |
Hệ thống chống thấm cho mái:
Hệ thống | Lớp phủ thứ nhất | Lớp phủ thứ hai |
SikaRoof® MTC-05 UV SikaRoof® MTC-05 UV AP | ≥ 1.0 kg/m2 | ≥ 0.75 kg/m2 |
SikaRoof® MTC-08 UV AP | ≥ 1.0 kg/m2 | ≥ 1.0 kg/m2 |
SikaRoof® MTC-10 UV AP | ≥ 1.4 kg/m2 | ≥ 1.0 kg/m2 |
Độ cứng Shore A
~40 | ASTM D 2240-15 |
Cường độ kéo
~3.0 N/mm2 | ASTM D412-16 |
Khả năng phủ vết nứt
Không nứt ở độ rộng vết nứt sàn 5mm (Không có màng gia cường) | BS EN 14891 : 2017 |
Cường độ bám dính
≥ 1.0 N/mm2 | ASTM D7234-21 |
Cường độ xé
~10 kN/m | ASTM D624-00 |
Nhiệt độ làm việc
Từ -20 °C đến tối đa +80 °C
KHÁNG HOÁ CHẤT
Sikalastic®-611 R AP kháng được axit và kiềm yếu tuân theo tiêu chuẩn JIS A 6021.
Hướng Dẫn Thi Công
Nhiệt độ sản phẩm
Tối thiểu +5 °C/ Tối đa +40 °C
Nhiệt độ môi trường
Tối thiểu +5 °C/ Tối đa +40 °C
Độ ẩm không khí tương đối
Tối thiểu 5% / Tối đa 80% độ ẩm không khí
Điểm sương
Cẩn trọng với sự ngưng tụ!
Nhiệt độ bề mặt trong khi thi công phải cao hơn điểm sương ít nhất +3o C.
Nhiệt độ bề mặt
Tối thiểu +5 °C/ Tối đa +40 °C
Độ ẩm bề mặt
Tham khảo tài liệu kỹ thuật của lớp lót phù hợp
Thời gian thi công
Sản phẩm sẽ khô nhanh ở nhiệt độ và độ ẩm không khí cao. Khô mặt sẽ bắt đầu sau khoảng ~2 giờ (+20 °C / 50 % r.h.).
Sản phẩm hoàn thiện
Điều kiện môi trường | Khô mặt | Khô hoàn toàn |
+23°C/50% r.h. | 3 giờ | 16 giờ |
+30°C/50% r.h. | 2 giờ | 12 giờ |
Cẩn thận khi mưa lớn hoặc nước chảy có thể làm hỏng màng lỏng chưa khô.
Lưu ý: Thời gian trên chỉ là tương đối và sẽ thay đổi khi thay đổi kiều kiện môi trường đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm.
DỤNG CỤ THI CÔNG
Lựa chọn dụng cụ thi công cần thiết cho dự án:
THIẾT BỊ CHUẨN BỊ BỀ MẶT
- Máy bắn nhám/ máy đánh vảy / mày mài hoặc máy bào
- Bàn chải kim loại cầm tay hoặc cơ học
- Máy xịt rửa áp lực cao
Với các dụng cụ chuẩn bị bề mặt khác, liên hệ bộ phận kỹ thuật của Sika.
THIẾT BỊ TRỘN
- Máy trộn điện một cần hoặc hai cần (300–400 rpm) với cánh trộn xoắn ốc
DỤNG CỤ THI CÔNG
- Cọ: Cọ lông ngắn
- Con lăn: Lông mềm kháng dung môi
- Cây cào phẳng
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt | Lớp lót |
Sàn xi-măng hoặc bê tông | Sikalastic® U-Primer / US Urethane Primer / Sikafloor®-161 |
Gạch và đá | Sikalastic® U-Primer / US Urethane Primer / Sikafloor®-161 |
Gạch ốp Ceramic (không đánh bóng) | Sikalastic® U-Primer / US Urethane Primer / Sikafloor®-161 |
Lớp phủ nhựa đường (cũ)/ Màng bitum (cũ) | Sikalastic® Metal Primer / PW-F Primer |
Kim loại* | Sikalastic® Metal Primer / PW-F Primer |
Hệ thống SikaRoof® MTC hiện hữu | Sikalastic® Reactivation Primer / Interlayer Primer J |
*Đối với sắt hoặc kim loại mạ kẽm, chì, đồng, nhôm, đồng thau hoặc thép không rỉ; tấm kim loại có lớp phủ trong nhà máy phải được kiểm tra khả năng bám dính trước khi thi công.
LƯU Ý:
Vui lòng tham khảo PDS của lớp lót và chất dùng đề vệ sinh cho ịnh mức sử dụng và thời gian chờ/ lớp phủ. Nhưng bề mặt khác phải được thử nghiệm sự tương thích. Nên làm thử một diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công!
TRỘN
QUAN TRỌNG
Nếu trộn lâu nên hạn chế bọt khí cuốn vào trong quá trình trộn.
Trước khi thi công khuấy đều Sikalastic®-611 R AP trong khoảng 1 phút để đạt được vật liệu đồng nhất.
THI CÔNG
QUAN TRỌNG
Bảo vệ khỏi trời mưa
Sau khi thi công, sản phẩm phải được bảo vệ khỏi mưa lớn hoặc mưa rào cho đến khi khô bề mặt để tránh làm hỏng bề mặt.
QUAN TRỌNG
Thi công các lớp kế tiếp
Để tránh làm giảm hiệu quả của sản phẩm, cần thực hiện các công việc như sau khi thi công các lớp sơn phủ kế tiếp.
- Đảm bảo sản phẩm khô hoàn toàn và bề mặt không bị rỗ trước khi sơn các lớp tiếp theo.
- Loại bỏ nước bề mặt giữa các lớp sơn phủ.
- Xác nhận thời gian sơn phủ đã đạt được giữa các lần sơn phủ.
QUAN TRỌNG
Không thi công khi độ ẩm đang tăng
Không thi công trên bề mặt có độ ẩm đang tăng
QUY TRÌNH THI CÔNG
Vui lòng tham khảo tài liệu liên quan, như biện pháp thi công sản phẩm liên quan, hướng dẫn sử dụng ứng dụng và quy trình thi công hoặc làm việc.
LỚP LÓT
Dụng cụ:
- Con lăn lông ngắn
- Cọ
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt. Định mức tiêu thụ được nêu rõ trong tài liệu kỹ thuật của san phẩm liên quan.
- Phủ đều sản phẩm lên bề mặt bằng chổi hoặc con lăn.
- Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn.
Lớp phủ liên tục và không có lỗ rỗng.
CHỐNG THẤM CHO MÁI
Màng chống thấm gia cường
Dụng cụ:
- Con lăn lông ngắn
- Cọ
- Cây cào phẳng
Lớp thứ nhất
- Thi công chi tiết trước (chẳng hạn như các góc, mặt đứng,mạch ngừng) trước khi lthi công các bề mặt nằm ngang.
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt. Định mức sử dụng được chỉ định trong tài liệu kỹ thuật sản phẩm.
- Thi công sản phẩm bằng bay, cọ hoặc con lăn.
- QUAN TRỌNG Tránh quay lại khu vực thi công chỉ mới khô một phần vì điều này có thể làm hỏng bề mặt hoàn thiện. Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn.
Lớp phủ liên tục và không có lỗ rỗng.
Thi công lớp gia cường
- Để có kết quả tốt nhất, thi công mỗi lần 1,0 m theo chiều dài thi công lớp thứ nhất và nhúng hoàn toàn lớp sợi thủy tinh.
- Đảm bảo đoạn nối chồng giữa các lớp sợi thủy tinh lớn hơn 50 mm.
- Trải sợi gia cường lên bề mặt lớp thứ nhất còn ướt
- Sử dụng con lăn lông ngắn để lăn qua sợi thủy tinh và lớp chống thấm
Lớp phủ liên tục và không có lỗ rỗng.
Lớp thứ hai
-
Kiểm tra xem sợi thủy tinh đã được phủ đều đúng cách chưa, nếu cần dùng giấy nhám để đảm bảo rằng bề mặt được đồng đều.
-
Nếu bề mặt bị dính bụi bẩn, làm sạch bề mặt bằng nước và chất tẩy nhẹ, đợi cho đến khi bề mặt khô trước khi sơn lớp thứ hai.
-
Loại bỏ hết nước đọng trước khi thi công.
Lớp phủ liên tục và không có lỗ rỗng.
Lớp phủ trên cùng
- Thi công chi tiết trước (chẳng hạn như các góc, mặt đứng, mạch ngừng) trước khi thi công bề mặt nằm ngang.
- Trộn 2 thành phần của lớp sơn phủ trên cùng theo tài liệu kỹ thuật sản phẩm.
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt.
- Định mức sử dụng được nêu rõ trong Tài liệu kỹ thuật của Sản phẩm liên quan.
- Thi công Sản phẩm bằng cọ hoặc con lăn.
- QUAN TRỌNG Tránh quay lại khu vực thi công chỉ mới khô một phần vì điều này có thể làm hỏng bề mặt hoàn thiện. Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn.
Lớp phủ liên tục và không có lỗ rỗng.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Vệ sinh thiết bị và dụng cụ thi công bằng Thinner C ngay khi sử dụng xong. Vật liệu bị đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học.