Sikafloor® MultiDur ES-05 AP
HỆ THỐNG PHỦ SÀN TỰ SAN PHẲNG
Sikafloor® MultiDur ES-05 AP là 0.5mm chất phủ sàn có màu, tự san phẳng, sàn tăng cứng bằng lớp phủ gốc epoxy.
- Kháng hóa chất và tác động cơ học cao
- Lớp phủ bền và khả năng kháng mài mòn cao
- Thi công đơn giản
- Sản phẩm dạng lỏng
- Bề mặt láng bóng
- Dễ dàng vệ sinh
- Nhiều màu RAL khác nhau
Ứng dụng
Sikafloor® MultiDur ES-05 AP được sử dụng: Chất phủ sàn tự san phẳng cho bê tông hoặc vữa xi-măng chịu được tải trọng vừa đến nặng như khu vực sản xuất, kho và sảnh hội nghị, xưởng bảo trì, gara xe và ramp dốcĐặc Điểm
- Kháng hóa chất và tác động cơ học cao
- Lớp phủ bền và khả năng kháng mài mòn cao
- Thi công đơn giản
- Sản phẩm dạng lỏng
- Bề mặt láng bóng
- Dễ dàng vệ sinh
- Nhiều màu RAL khác nhau
Quy cách đóng gói
Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Chi tiết sản phẩm
Hạn sử dụng
Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Điều kiện lưu trữ
Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm
Hàm lượng chất rắn theo thể tích
100%
Kết cấu hệ thống
Lớp | Hệ thống | Sản phẩm |
1 | Lớp lót | Sikafloor®-161/161 HC |
2 | Lớp phủ sàn tự san phẳng | Sikafloor®-264/264 HC |
Độ cứng Shore D
~ 76 (7 ngày / +23°C) | (DIN 53505) |
Kháng mài mòn
~ 60 mg (CS 10/1000/1000) (8 ngày / +23°C) | (ASTM D 4060) |
Cường độ nén
~ 53 N/mm2 (28 ngày / +23°C) | (EN 196-1) |
Cường độ kéo khi uốn
~ 20 N/mm2 (28 ngày / +23°C) | (EN 196-1) |
Cường độ bám dính
>1.5 N/mm² (phá hủy ở bê tông) | (ISO 4624) |
KHÁNG HOÁ CHẤT
Kháng được nhiều loại hóa chất. Liên hệ phòng kỹ thuật Sika để biết thêm thông tin chi tiết.
Hướng Dẫn Thi Công
Nhiệt độ sản phẩm
Vui lòng tham khảo tài liệu kĩ thuật sản phẩm
Nhiệt độ môi trường
Tối thiểu +8°C / Tối đa +35°C
Độ ẩm không khí tương đối
Tối đa 80 % r.h.
Điểm sương
Cẩn trọng với điểm sương!
Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương 3°C để tránh rủi ro sự ngưng tụ hay phồng dộp của bề mặt khi hoàn thiện. Phải đảm bảo nhiệt độ bề mặt phải thấp hơn nhiệt độ môi trường.
Nhiệt độ bề mặt
Tối thiểu +8°C / Tối đa +35°C
Độ ẩm bề mặt
Độ ẩm của bề mặt bê tông phải ≤ 4% theo khối lượng (pbw – thành phần theo khối lượng) khi đo bằng máy Tramex® CME/CMExpert loại đo độ ẩm trên bê tông và chuẩn bị bề mặt bằng biện pháp cơ học theo tài liệu kỹ thuật của sản phẩm (bề mặt bê tông chuẩn bị phải đạt CSP-3 đến CSP-4 theo chỉ dẫn ICRI). Không thi công trên bề mặt bê tông với độ ẩm >4% theo khối lượng (pbw – thành phần theo khối lượng) khi đo bằng máy Tramex® CME/CMExpert loại đo độ ẩm trên bê tông. Nếu độ ẩm trên 4%, phải sử dụng Sikafloor®-81 Epocem®.
Thời gian thi công
Nhiệt độ | Thời gian |
+10°C | 50 phút |
+20°C | 25 phút |
+30°C | 15 phút |
Thời gian chờ / Lớp phủ
Trước khi thi công lớp 2 Sikafloor®-264/264 HC lên lớp nền Sikafloor®-161/161 HC:
Nhiệt độ | Tối thiểu | Tối đa |
+10 °C | 24 giờ | 3 ngày |
+20 °C | 12 giờ | 2 ngày |
+30 °C | 8 giờ | 1 ngày |
Trước khi thi công lớp 2 Sikafloor®-264/264 HC lên lớp nền Sikafloor®-264/264:
Nhiệt độ | Tối thiểu | Tối đa |
+10 °C | 30 giờ | 3 ngày |
+20 °C | 24 giờ | 2 ngày |
+30 °C | 16 giờ | 1 ngày |
Lưu ý: Thời gian chỉ có tính chất tương đối và ảnh hưởng nếu thay đổi độ ẩm, điều kiện bề mặt, nhiệt độ môi trường.
Sản phẩm hoàn thiện
Nhiệt độ | Có thể đi bộ được | Chịu tác động cơ học nhẹ | Đưa vào sử dụng hoàn toàn |
+10°C | ~ 72 giờ | ~ 6 ngày | ~ 10 ngày |
+20°C | ~ 24 giờ | ~ 4 ngày | ~ 7 ngày |
+30°C | ~ 18 giờ | ~ 2 ngày | ~ 5 ngày |
Lưu ý: Thời gian chỉ có tính chất tương đối và ảnh hưởng nếu thay đổi độ ẩm, điều kiện bề mặt, nhiệt độ môi trường.
Định mức
Hệ thống | Sản phẩm | Định mức |
Lớp lót | Sikafloor®-161/161 HC | 0.35-0.50 kg/m² |
Lớp phủ sàn tự san phẳng dày 0.5mm | Sikafloor®-264/264 HC | 0.70 kg/m² |
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
-
Bề mặt phải đăc chắc và cường độ tối thiểu là 25 N/mm2 với lực bám dính tối thiểu là 1.5 N/mm2
-
Bề mặt phải sạch sẽ, khô rao và không chứa các thành phần ô nhiễm như bụi bẩn, dầu, mỡ, các lớp phủ cũ, các hợp chất bảo dưỡng bề mặt.
-
Bê tông yếu phải được loại bỏ và các khiếm khuyết bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗng phải được để lộ thiên hoàn toàn.
-
Sửa chữa bề mặt, trám các lỗ rỗ, lỗ rỗng, làm phẳng bề mặt cần phải được thực hiện, có thể sử dụng các sản phẩm thích hợp thuộc dòng Sikafloor®, Sikadur® hoặc Sikagard® để sửa chữa
-
Bề mặt bê tông hoặc hay vữa cán nền phải được quét lót hoặc làm phẳng để đạt được bề mặt hoàn thiện đồng nhất.
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
-
Bề mặt bê tông cần phải được làm nhám bằng máy làm nhám hoặc dụng cụ tương tự để loại bỏ bụi xi-mặng và đạt được bề mặt nhám
-
Bê tông yếu phải được loại bỏ và lỗi bề mặt phải được như lỗ rỗng và lỗ khí phải được lộ ra ngoài.
-
Các điểm cộm lên phải được mài bằng. Tất cả bụi bẩn, vật liệu rời phải được loại bỏ hoàn toàn trên bề mặt trước khi thi công sản phẩm, có thể dùng cọ hoặc máy hút bụi.
TRỘN
Nên trộn thành phần A & thành phần màu một ngày trước khi thi công. Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A bằng biện pháp cơ học rồi thêm thành phần B vào thành phần A, trộn liên tục trong 2-3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất. Đổ hoàn toàn hỗn hợp sang một thùng sạch rồi tiếp tục trộn để đảm bảo đạt được hỗn hợp đều màu & tránh những lắng cặn hay chất liệu chưa tan ra trong thùng.
THIẾT BỊ
Sikafloor®-264/264 HC được trộn đều bằng bằng máy trộn điện tốc độ thấp (300 – 400 rpm) hoặc dụng cụ phù hợp. Để chuẩn bị vữa sử dụng bàn trộn có cánh trộn, cánh khuấy. Không sử dụng vật liệu rơi ra khỏi thùng trộn.
THI CÔNG
Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tương đối và điểm sương. If độ ẩm bề mặt >4%, phải thi công Sikafloor®Epocem® như là lớp ngăn ẩm tạm thời.
Lớp lót:
Đảm bảo bề mặt phẳng, không lỗ rỗng. Nếu cần thiết, thi công 2 lớp Sikafloor®-161/161 HC bằng cọ, ru-lô hoặc bằng thanh gạc cao su (theo phương vuông góc nhau). Khuyến cáo sử dụng thanh gạc cao su lăn theo hai phương vuông góc.
Lớp làm phẳng:
Bề mặt nhám cần phải được làm phẳng trước bằng vữa san phẳng Sikafloor®-161/161 HC (Vui lòng xem tài liệu kỹ thuật sản phẩm)
Lớp tự san phẳng:
Sikafloor®-264/264 HC là lớp phủ sàn tự san phẳng có thể thi công bằng ru-lô dài, bay làm phẳng rồi lăn lại bằng ru-lô gai.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Vệ sinh toàn bộ thiết bị và dụng cụ thi công bằng Thinner C hoặc dung môi phù hợp ngay sau khi sử dụng. Khi vật liệu đã đóng rắn thì phải sử dụng biện pháp cơ học để vệ sinh. Tham khảo chỉ dẫn “Vệ sinh và bảo dưỡng“