Sikaflex®-11 FC+
CHẤT TRÁM KHE KẾT DÍNH ĐÀN HỒI GỐC PUR 1 THÀNH PHẦN
Sikaflex®-11 FC+ là chất trám khe, kết dính đa năng 1 thành phần có tính ứng dụng cao liên kết và trám kín hầu hết các vật liệu trong xây dựng và công nghiệp. Có khả năng sử dụng trong nhà lẫn ngoài trời.
- Khả năng chuyển vị: ±35 %
- Bám dính tốt với các chất nền đã được xác định mà không cần xử lý trước bề mặt
- Khả năng kháng cơ học và thời tiết tốt
- Lượng phát xạ rất thấp
- Đạt chứng nhận CE marking
Ứng dụng
Là chất keo có thể bám dính tốt trên hầu hết các bề mặt vật liệu như:- Bê tông
- Tường gạch
- Đá nhân tạo hoặc đúc sẵn
- Gạch ceramic
- Gỗ
- Kim loại
- Kính
Đặc Điểm
- Khả năng chuyển vị: ±35 %
- Bám dính tốt với các chất nền đã được xác định mà không cần xử lý trước bề mặt
- Khả năng kháng cơ học và thời tiết tốt
- Lượng phát xạ rất thấp
- Đạt chứng nhận CE marking
Quy cách đóng gói
300 ml dạng ống | 12 ống / thùng |
600 ml dạng xúc xích | 20 xúc xích / thùng |
Màu sắc
Màu cơ bản: trắng, đen..
Những màu khác theo yêu cầu
Chi tiết sản phẩm
TÍNH BỀN VỮNG
- Tuân theo tiêu chuẩn LEED v4 EQc 2: Low-Emitting Materials
- Bản công bố về môi trường IBU (EPD) có sẵn
- Được cấp chứng chỉ VOC GEV-Emicode EC1PLUS, giấy phép 2782/20.10.00
- Đạt chứng chỉ Class A+ về hàm lượng chất bay hơi theo quy định của chính phủ Pháp
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
- Bảng công bố về hiệu năng của sản phẩm theo EN 15651-1 - Trám khe cho các khu vực không chịu kết cấu của tòa nhà - Các yếu tố liên quan mặt dựng - F EXT-INT CC 25HM
- Bảng công bố về hiệu năng của sản phẩm theo EN 15651-4 - Trám khe cho các khu vực không chịu kết cấu của tòa nhà - Trám khe phần đường cho người đi bộ - PW EXT-INT CC 25HM
- Báo cáo ASTM C920-11 class 35, MST
- Đạt chứng chỉ an toàn thực phẩm ISEGA, chứng chỉ số 43792 U 16
Gốc hoá học
Công nghệ i-Cure PUR
Hạn sử dụng
15 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, chưa mở và không hư hỏng trong điều kiện khô ráo với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C. Luôn luôn tham khảo trên bao bì sản phẩm.
Tỷ trọng
~1,35 kg/l | (ISO 1138-1) |
Độ cứng Shore A
~37 (sau 28 ngày) | (ISO 868) |
Cường độ kéo
~1,5 N/mm2 | (ISO 37) |
Modul kéo cát tuyết
~0,60 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (+23 °C) | (ISO 8339) |
Phục hồi sự đàn hồi
~80 % | (ISO 7389) |
Khả năng kháng mở rộng vết rách
~8,0 N/mm | (ISO 34) |
Khả năng chuyển vị
±35 % | (ASTM C 719) |
KHÁNG HOÁ CHẤT
Kháng được nhiều loại hóa chất. Liên hệ phòng kỹ thuật của Sika để biết thêm thông tin.
Nhiệt độ làm việc
−40 °C tới +80 °C.
Khe thiết kế
Độ rộng của khe phải được thiết kế để phù hợp với sự dịch chuyển của khe. Độ rộng của khe phải ≥ 10 mm và ≤ 35 mm. Tỉ lệ giữa độ rộng và độ sâu phải được duy trì 2:1 cho khe mặt dựng (các trường hợp ngoại lệ, vui lòng tham khảo bảng dưới).
Kích thước khe điển hình cho mối nối giữa các tấm bê tông:
Khoảng cách khe (m) | Độ rộng khe tối thiểu (mm) | Độ sâu khe tối thiểu (mm) |
2 | 10 | 10 |
4 | 15 | 10 |
6 | 20 | 10 |
8 | 30 | 15 |
10 | 35 | 17 |
Độ rộng khe tối thiểu cho các khe bao quanh cửa sổ là 10 mm.
Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước chính xác theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan trước khi thi công. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết bao gồm loại cấu trúc, kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, vật liệu cần trám kín và đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối.
Các khe ≤ 10 mm chiều rộng thường để kiểm soát vết nứt và do đó khe thường không co giãn được.
Các khe lớn hơn vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika để biết thêm thông tin
Hướng Dẫn Thi Công
Vật liệu chèn
Sử dụng chất chèn khe backing rods cấu trúc dạng kín
Sự chảy võng
~1 mm (20 mm profile, +23 °C) | (ISO 7390) |
Nhiệt độ môi trường
+5 °C tới +40 °C.
Nhiệt độ bề mặt
+5 °C tới +40 °C. Tối thiểu +3 °C trên nhiệt độ điểm sương.
Tốc độ đóng rắn
~3,5 mm trong 24 giờ (+23 °C / 50 % r.h.) | (CQP* 049-2) |
*Sika Corporate Quality Procedure
Thời gian khô bề mặt
~70 phút (+23 °C / 50 % r.h.) | (CQP 019-1) |
Hiệu suất / Sản lượng
Kết dính | |
1 ống (300 ml) | Kích thước |
~100 điểm hạt | Đường kính = 30 mm Chiều dày = 4 mm |
~15 m dài | Đường kính đầu vòi = 5 mm (~20 ml / 1m dài) |
Trám khe | |||
Chiều rộng khe mm | Chiều sâu khe mm | Chiều dài khe m / ống (300 ml) | Chiều dài khe m / xúc xích (600 ml) |
10 | 10 | 3,0 | 6,0 |
15 | 12 | 1,6 | 3,2 |
20 | 17 | 0,9 | 1,8 |
25 | 20 | 0,6 | 1,2 |
30 | 25 | 0,4 | 0,8 |
Định mức tiêu thụ phụ thuộc vào độ nhám và khả năng hấp thụ của bề mặt chất nền
Những số liệu này là lý thuyết và không chấp nhận cho bất kỳ vật liệu bổ sung do độ rỗng bề mặt, sự thay đổi về mức độ hoặc chất thải...
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo. Bề mặt chất nền nên đủ chắc chắn để kiểm soát các ứng suất gây ra trong quá trình keo bị xê dịch.
Việc chuẩn bị bề mặt có thể sử dụng cọ sắt, mài, chà nhám hoặc các dụng cụ cơ khí phù hợp khác.
Tất cả bụi, vật liệu lỏng lẻo hay bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi bề mặt trước khi thi công bất kỳ chất kích hoạt, chất lót hoặc keo trám khe / kết dính nào.
Sikaflex®-11 FC+ có khả năng bám dính mà không sử dụng chất quét lót và / hoặc chất kích hoạt nào.
Tuy nhiên, để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì việc sử dụng lớp lót và / hoặc quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Chất nền đặc chắc:
Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, PVC, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ).
Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika®Primer-215 bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 15 phút (< 8 giờ).
Bề mặt chất nền xốp:
Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika® Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Lưu ý: Chất quét lót và chất kích hoạt bề mặt là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
Để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể hơn xin vui lòng liên hệ với Phòng Dịch Vụ Kỹ Thuật của chúng tôi.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học. Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.