Sika AnchorFix® S
KEO KHOAN CẤY THÉP THÔNG DỤNG
Sản phẩm keo khoan cấy thép 2 thành phần gốc Styrenated polyester.
- Đóng rắn nhanh
- Không võng, kể cả trên phương đứng
- Đánh giá thử nghiệm neo thép trong bê tông không nứt theo ETA
- Ít hao hụt.
Ứng dụng
Keo khoan cấy thép chuyên dụng cho các hạng mục sau:- Neo thép/ thép chịu lực
- Thép ren
- Bulông hay các hệ thống cố định đặc biệt trên các bề mặt:
- Bê tông
- Bề mặt gạch đặc hay rỗng
- Đá cứng tự nhiên*
- Đá mồ côi*
Đặc Điểm
- Đóng rắn nhanh
- Không võng, kể cả trên phương đứng
- Đánh giá thử nghiệm neo thép trong bê tông không nứt theo ETA
- Ít hao hụt.
Quy cách đóng gói
Ống chuẩn 300 ml | 12 ống/ thùng |
Pallet: 75 thùng | |
Ống chuẩn 380 ml | 12 ống/ thùng |
Pallet: 60 thùng |
Màu sắc
Thành phần A: | Trắng |
Thành phần B: | Đen |
Hỗn hợp thành phần A+B. | Xám nhẹ |
Chi tiết sản phẩm
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
- Keo khoan cấy thép dạng bơm theo nhãn hiệu CE và công bố đặc tính tiêu chuẩn trong bê tông không nứt, phù hợp với EAD 330499-00-0601, dựa trên ETA-13/0721 ngày 18/05/2018 và chứng nhận đặc tính ổn định của sản phẩm được cấp bởi Notified product certification body.
Hạn sử dụng
12 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tất cả các ống Sika AnchorFix® S đều có ghi hạn sử dụng trên nhãn.
Điều kiện lưu trữ
Lưu trữ đúng cách, bao bì còn nguyên trong điều kiện khô ráo, ở nhiệt độ từ +5 °C đến +25 °C. Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tỷ trọng
~1.7 kg/l (Hỗn hợp thành phần A+B)
Cường độ nén
~65 - 80 N/mm2 (7 ngày, +20 °C) | (ASTM D 695) |
Modul đàn hồi khi nén
~2300 N/mm2 (7 ngày, +20 °C) | (ASTM D 695) |
Cường độ kéo khi uốn
~20 - 30 N/mm2 (7 ngày, +20 °C) | (ASTM D 790) |
Cường độ kéo
≥ 8.5 N/mm2 (7 ngày, +20 °C) | (ASTM D 638) |
Nhiệt độ làm việc
Nhiệt độ làm việc lâu dài | tối thiểu -40 °C / tối đa +50 °C |
Nhiệt độ làm việc ngắn hạn (1–2 giờ) | +80 °C |
Hướng Dẫn Thi Công
Tỷ lệ trộn
Thành phần A : thành phần B = 10 : 1 theo thể tích
Chiều dày lớp
3 mm tối đa.
Sự chảy võng
Không võng, kể cả phương đứng
Nhiệt độ sản phẩm
Sika AnchorFix® S được bảo quản ở nhiệt độ từ +5 °C đến +40 °C cho việc thi công.
Nhiệt độ môi trường
tối thiểu +5 °C / tối đa +40 °C
Điểm sương
Cẩn trọng với sự ngưng tụ:
Nhiệt độ mặt nền trong suốt quá trình thi công phải ở cao hơn điểm sương tối thiểu là 3 °C.
Nhiệt độ bề mặt
tối thiểu +5 °C / tối đa +40 °C
Thời gian bảo dưỡng
Nhiệt độ | Thời gian thi công - Tgel | Thời gian đóng rắn - Tcur |
+40 °C | 1.5 phút | 10 phút |
+35 °C – +40 °C | 1.5 phút | 15 phút |
+30 °C – +35 °C | 2 phút | 20 phút |
+25 °C – +30 °C | 3 phút | 30 phút |
+20 °C – +25 °C | 4 phút | 40 phút |
+10 °C – +20 °C | 6 phút | 80 phút |
+5 °C – +10°C | 12 phút | 120 phút |
+5 °C* | 18 phút | 120 phút |
* Nhiệt độ tối thiểu của ống là: +5 °C
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
Vữa hoặc bê tông phải đạt cường độ yêu cầu, không nhất thiết phải đủ 28 ngày tuổi.
Cường độ bề mặt nền (bê tông, vữa, đá tự nhiên) cần được xác định bằng thí nghiệm kéo nhổ.
Lỗ khoan neo phải luôn luôn sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ.
Tất cả các thành phần lỏng lẻo phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi lỗ khoan.
Tất cả các thanh ren, thép neo phải sạch, không dính dầu mỡ, bụi bẩn và các thành phần khác.
TRỘN
Chuẩn bị sẵn sàng ống sản phẩm: 300 ml
1. Vặn nắp để mở |
2. Cắt lớp vỏ bọc |
3. Lắp vòi tự trộn vào |
4. Lắp ống vào trong súng để chuẩn bị bơm |
Chuẩn bị sẵn sàng ống sản phẩm: 380 ml
1.Vặn nắp để mở |
2. Tháo lắp vòi ra |
3. Lắp ống vào súng và chuẩn bị tiến hành bơm |
Khi việc bơm neo thép bị gián đoạn, có thể có một ít keo ở đầu ống mặc dù đã giảm áp lực súng bơm. Nếu keo trong vòi đã bị đông cứng thì phải gắn vòi trộn mới trước khi tiếp tục bơm trở lại.