Sikafloor®-2350 ESD
SƠN SÀN EPOXY TIÊU TÁN TĨNH ĐIỆN 2 THÀNH PHẦN
Sikafloor®-2350 ESD là sơn phủ sàn gốc epoxy hai thành phần có tác dụng làm tiêu tán tĩnh điện.
- Khả năng dẫn điện lâu dài
- Đáp ứng các tiêu chuẩn ESD
- Hàm lượng VOC thấp
- Kháng mài mòn tốt
- Mùi nhẹ trong quá trình thi công
- Độ bền cơ học cao
Ứng dụng
Sản phẩm được sử dụng như:- Lớp phủ tiêu tán tĩnh điện
- Sản phẩm chỉ được sử dụng cho các khu vực sàn bên trong nhà.
- Sản phẩm nên được thi công bởi những nhà thầu có kinh nghiệm.
Đặc Điểm
- Khả năng dẫn điện lâu dài
- Đáp ứng các tiêu chuẩn ESD
- Hàm lượng VOC thấp
- Kháng mài mòn tốt
- Mùi nhẹ trong quá trình thi công
- Độ bền cơ học cao
Quy cách đóng gói
Thành phần A | Thùng 24.6 kg |
Thành phần B | Thùng 5.4 kg |
Nguyên bộ A&B | 30 kg |
Màu sắc
Thành phần A | Chất lỏng theo Ral màu |
Thành phần B | Chất lỏng màu trong |
Màu sắc sau khi khô | Theo hệ thống Ral màu được lựa chọn |
Vui lòng liện hệ Đại diện bán hàng của Sika để biết thêm thông tin về Ral màu.
Trong trường hợp tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp
Lưu ý rằng: Khi sản phẩm tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp, có thể bị phai màu và biến đổi màu sắc, tuy nhiên điều này không ảnh hưởng đến chức năng cũng như là chất lượng của lớp sơn phủ.
Chi tiết sản phẩm
TÍNH BỀN VỮNG
-
Tuân theo yêu cầu của LEED v4 MR (lựa chọn 1): Building product disclosure and optimization — Environmental Product Declarations
-
Tuân theo yêu cầu của LEED v4 MR (lựa chọn 2): Building product disclosure and optimization — Material ingredients
-
Tuân theo yêu cầu của LEED v4 EQ: Low-emitting materials
-
Tuân theo yêu cầu của Environmental Product Declaration (EPD) và phù hợp với tiêu chuẩn EN 15804. EPD được xác minh độc lập bởi Institut für Bauen und Umwelt e.V. (IBU)
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
-
CE marking and declaration of performance based on EN 13813:2002 Screed material and floor screeds — Screed material — Properties and requirements — Synthetic resin screed material
-
CE marking and declaration of performance based on EN 1504-2:2004 Products and systems for the protection and repair of concrete structures — Surface protection systems for concrete — Coating
-
Slip resistance DIN 51130, Roxeler, Certificate No. 020243-20-3
-
Slip resistance, DIN 51130, Roxeler, Certificate No. 020243-20-2
-
Slip resistance DIN 51130, Roxeler, Certificate No. 020243-20-2a
-
Approval for ESD protective products acc. IEC 61340-5-1,RISE Institute, No. ESD-20-0023
-
Particle emission ISO 14644-1, Sikafloor®-2350 ESD, CSM Fraunhofer, SI 2011-1195
-
Insulation Resistance DIN VDE 0100-600, kiwa, Test report No. P 12819-E
-
Outgassing behavior ISO 14644-15, CSM Statement of Qualification, Fraunhofer IPA
-
Outgassing Behavior, VOC/ SVOC, CSM Fraunhofer, Certificate No. SI 2011-1195
Gốc hoá học
Epoxy
Hạn sử dụng
12 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được lưu trữ trong bao bì kín, chưa mở và không bị hư hại trong điều kiện khô ráo ở dải nhiệt độ từ +5 °C đến +30 °C.
Vui lòng tham khảo thêm Tài liệu An Toàn để biết thêm thông tin về cách xử lý và lưu trữ sản phẩm an toàn.
Tỷ trọng
Tỷ trọng ở +23 °C | |
Thành phần A | 1.7 kg/L |
Thành phần B | 1.0 kg/L |
Hỗn hợp A&B | 1.5 kg/L |
Độ cứng Shore D
Sau khi khô 7 ngày ở +23 °C | ~74 |
Kháng mài mòn
~1.29 g, hỗn hợp đã trộn với cát thạch anh với tỷ lệ 20% (H22 /1000 g /1000 vòng) (sau 20 ngày ở +23°C) | (EN ISO 5470-1) |
Cường độ nén
Sau 28 days ở +23 °C | ~70 MPa |
Cường độ kéo khi uốn
Sau 28 ngày ở +23 °C | ~20 MPa |
Cường độ bám dính
> 1.5 N/mm² (phá hủy trên bê tông) | (EN 1542) |
Xử lý sự tĩnh điện
Điện trở tiếp đất | Rg < 109 Ω |
Trung bình điện trở tiếp đất | Rg ≤ 105 Ω to 107 Ω |
Điện thế cơ thể | < 100 V |
Điện trở kháng của hệ thống (người/sàn/giày) | < 109 Ω |
Lưu ý: Kết quả điện trở có thể bị ảnh hưởng bởi quần áo chống tĩnh điện ESD, điều kiện môi trường xung quanh, thiết bị đo điện trở, mức độ sạch sẽ của bề mặt sàn và nhân viên thử nghiệm.
Nhiệt độ làm việc
Ngắn hạn, cao nhất là 7 ngày | +60 °C |
QUAN TRỌNG
Biến dạng cơ học và hóa học đồng thời
Trong khi sản phẩm tiếp xúc với nhiệt độ lên đến +60 °C, biến dạng cơ học hoặc hóa học đồng thời có thể xảy ra gây hư hỏng sản phẩm.
- Không để sản phẩm tiếp xúc với hóa chất hoặc biến dạng cơ học ở nhiệt độ cao
QUAN TRỌNG
Tiếp xúc với hơi nóng và ẩm
Hệ thống rắc cát Sikafloor® với độ dày tối thiểu 3–4 mm sử dụng sản phẩm này, có thể kháng lại hơi nóng và ẩm trong thời gian ngắn lên đến +80 °C nếu sự tiếp xúc chỉ là tạm thời (dưới 1 giờ). Trong khi sản phẩm tiếp xúc với nhiệt độ lên đến +80 °C, biến dạng cơ học hoặc hóa học đồng thời có thể xảy ra gây hư hỏng sản phẩm.
- Không để sản phẩm tiếp xúc với hóa chất hoặc biến dạng cơ học ở nhiệt độ cao
Hướng Dẫn Thi Công
Tỷ lệ trộn
Thành phần A : Thành phần B (theo khối lượng) | 82 : 18 (theo khối lượng) |
Nhiệt độ sản phẩm
Cao nhất | +30 °C |
Thấp nhất | +15 °C |
Nhiệt độ môi trường
Cao nhất | +30 °C |
Thấp nhất | +15 °C |
Độ ẩm không khí tương đối
Cao nhất là 80 %
Điểm sương
Thận trọng với sự ngưng tụ. Nhiệt độ bề mặt sàn phải cao hơn điểm sương ít nhất 3 °C để tránh rủi ro về sự ngưng tụ hay nở hoa trên bề mặt sản phẩm được thi công. Nhiệt độ thấp và điều kiện độ ẩm cao sẽ làm tăng khả năng nở hoa.
Nhiệt độ bề mặt
Cao nhất | +30 °C |
Thấp nhất | +15 °C |
Độ ẩm bề mặt
Vui lòng tham khảo bảng thông số kỹ thuaatn của các loại lớp lót epoxy tương ứng.
Thời gian thi công
Nhiệt độ | Thời gian |
+30 °C | ~15 minutes |
+20 °C | ~25 minutes |
+15 °C | ~40 minutes |
Sản phẩm hoàn thiện
Nhiệt độ | Đi lại nhẹ | Lưu thông thiết bị nhẹ | Đưa vào sử dụng |
+30 °C | ~16 giờ | ~36 giờ | ~3 ngày |
+20 °C | ~24 giờ | ~48 giờ | ~4 ngày |
+15 °C | ~48 giờ | ~3 ngày | ~7 ngày |
Lưu ý: Thời gian trên có thể thay đổi do ảnh hưởng của điều kiện môi trường xung quanh, đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm. Ngoài ra thời gian sử dụng cũng phụ thuộc vào độ dày của lớp sơn phủ.
Định mức
Hệ thống sơn epoxy | Sản phẩm | Định mức |
Hệ thống sơn phủ | Sikafloor®-2350 ESD | từ 1.5 kg/m² đến 2.5 kg/m² và 20 % cát thạch anh 0.1-0.3 mm |
Hệ thống kháng trơn trượt | Sikafloor®-2350 ESD | 1.1 kg/m² và 20 % cát thạch anh 0.1-0.3 mm |
Lớp phủ trên cùng cho hệ thống kháng trơn trượt | Sikafloor®-2350 ESD | 0.8 kg/m² |
Hệ thống nhám | Sikafloor®-2350 ESD và ~2 % (theo khối lượng) Sika® Extender T | từ 0.7 kg/m² đến 0.8 kg/m² |
Lưu ý: Định mức sản phẩm nêu trên dựa theo tính toán lý thuyết; không nên bổ sung bất kỳ vật liệu nào khác do độ xốp bề mặt, hình dạng bề mặt, sự thay đổi về mức độ, hao phí hoặc bất kỳ sự thay đổi nào khác. Nên thử nghiệm thực tế để tính toán mức tiêu thụ chính xác dựa trên các điều kiện bề mặt sàn cụ thể và thiết bị thi công được đề xuất.
DỤNG CỤ THI CÔNG
Vui lòng tham khảo tài liệu Biện pháp thi công.
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
XỬ LÝ KHE VÀ VẾT NỨT
QUAN TRỌNG
Xử lý các vết nứt không đúng cách
Việt đánh giá và xử lý các vết nứt không đúng cách có thể làm giảm độ bền và xuất hiện các vết nứt phản chiếu.
Các khe nối thi công và các vết nứt trên bề mặt tĩnh hiện có cần được xử lý trước trước khi thi công hệ thống phủ sàn. Sử dụng các sản phẩm Sikadur® hoặc Sikafloor®.
ĐIỀU KIỆN BỀ MẶT
Bề mặt bê tông/vữa phải có kết cấu vững chắc và đủ cường độ nén (tối thiểu 25 N/mm2) với cường độ bám dính tối thiểu là 1.5 N/mm2.
Bề mặt sàn phải sạch sẽ, khô ráo, không bị lẫn các tạp chất hoặc các thành phần ô nhiễm khác như dầu, mỡ, các vật liệu bị rơi vãi trên sàn.
TRỘN
LỚP PHỦ NHÁM
- Trộn đều thành phần A trong khoảng 10 giây với máy trộn cánh khuấy trục đơn (300–400 vòng/phút).
- Thêm thành phần B vào thành phần A.
- Chuyển qua sử dụng máy trộn điện cánh khuấy trục đôi (300–400 vòng/phút, > 700 W).
- Trong khi trộn thành phần A và B, từ từ thêm cát thạch anh hay cốt liệu được yêu cầu vào hỗn hợp này.
- Từ từ thêm một lượng Sika® Extender T theo yêu cầu vào hỗn hợp trên (tham khảo định mức được khuyến cáo).
- QUAN TRỌNG Lưu ý không được trộn quá lâu thời gian cho phép sẽ ảnh hưởng đến việc cuốn khí trong hỗn hợp. Trộn thêm 2 phút nữa cho đến khi có được hỗn hợp đồng nhất.
- Để đảm bảo nguyên liệu được trộn đều, nên đổ nguyên liệu vào một thùng khác và trộn lại để đạt được hỗn hợp đồng nhất.
- Trong giai đoạn pha trộn cuối cùng, dùng bay phẳng hoặc bay chuyên dụng cho góc cạnh để cạo xuống thành và đáy thùng, sau đó trộn ít nhất một lần nữa để đảm bảo nguyên liệu được trộn hoàn toàn.
HỆ THỐNG THÊM CỐT LIỆU
- Trộn thành phần A trong khoảng 10 giây với máy trộn điện cánh khuấy trục đôi (300–400 vòng/phút, > 700 W).
- Thêm thành phần B vào thành phần A.
- Trong khi trộn hỗn hợp A và B, từ từ thêm cát thạch anh hay cốt liệu được yêu cầu vào hỗn hợp này.
- QUAN TRỌNG Lưu ý không được trộn quá lâu thời gian cho phép sẽ ảnh hưởng đến việc cuốn khí trong hỗn hợp. Trộn thêm 2 phút nữa cho đến khi có được hỗn hợp đồng nhất.
- Để đảm bảo nguyên liệu được trộn đều, nên đổ nguyên liệu vào một thùng khác và trộn lại để đạt được hỗn hợp đồng nhất.
- Trong giai đoạn pha trộn cuối cùng, dùng bay phẳng hoặc bay chuyên dụng cho góc cạnh để cạo xuống thành và đáy thùng, sau đó trộn ít nhất một lần nữa để đảm bảo nguyên liệu được trộn hoàn toàn.
HỆ THỐNG LỚP PHỦ SÀN 2 THÀNH PHẦN
- Trộn thành phần A cho đến khi sắc tố màu được phân tán và đạt được màu đồng nhất.
- Thêm thành phần vào thành phần A.
- Tiếp tục trộn hai thành phần A và B thêm 3 phút nữa cho đến khi có được hỗn hợp đồng nhất.
Lưu ý: Không được trộn quá lâu thời gian cho phép sẽ ảnh hưởng đến việc cuốn khí trong hỗn hợp. - Để đảm bảo nguyên liệu được trộn đều, nên đổ nguyên liệu vào một thùng khác và trộn lại để đạt được hỗn hợp đồng nhất.
- Trong giai đoạn pha trộn cuối cùng, dùng bay phẳng hoặc bay chuyên dụng cho góc cạnh để cạo xuống thành và đáy thùng, sau đó trộn ít nhất một lần nữa để đảm bảo nguyên liệu được trộn hoàn toàn.
THI CÔNG
QUAN TRỌNG
Gia nhiệt tạm thời
Nếu cần gia nhiệt tạm thời, không sử dụng xăng, dầu, parafin hoặc các máy sưởi sử dụng nhiên liệu hóa thạch khác. Những chất này tạo ra một lượng lớn khí cacbonic và hơi nước, có thể ảnh hưởng bất lợi đến lớp sơn hoàn thiện.
- Để gia nhiệt, chỉ nên sử dụng hệ thống máy thổi khí ấm chạy bằng điện.
QUAN TRỌNG
Thử nghiệm
Nên tiến hành thử nghiệm/mô phỏng ứng dụng ở các khu vực nhỏ để thống nhất ý kiến giữa tất cả các bên liên quan trước khi áp dụng cho toàn bộ dự án.
QUAN TRỌNG
Lớp ngăn ẩm tạm thời
Trong trường hợp độ ẩm bề mặt sàn lớn hơn 4%, nên thi công một lớp ngăn ẩm tạm thời Sikafloor® EpoCem®.
- Vui lòng liên hệ độ ngũ tư vấn kỹ thuật của SIka để biết thêm thông tin.
QUAN TRỌNG
VẾT LÕM
Trong một số điều kiện nhất định, gia nhiệt bên dưới sàn hoặc nhiệt độ môi trường cao kết hợp với tải điểm cao có thể dẫn đến vết lõm trong lớp sơn epoxy.
LỚP SƠN PHỦ
DỤNG CỤ THI CÔNG PHÙ HỢP
-
Bàn cào số 656, lưỡi răng số số 25 (www.polyplan.com)
Quy trình thi công
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt sàn.
Lưu ý: Định mức tiêu thụ được khuyến cáo trong Biện pháp thi công của sản phẩm. - Trải đều sản phẩm trên bề mặt sàn với bay răng cưa.
- Để đạt bề mặt bằng phẳng, làm phẳng bề mặt với mặt phẳng của bay.
- Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn gai bằng kim loại.
LỚP PHỦ NHÁM
DỤNG CỤ THI CÔNG PHÙ HỢP
-
Bay số 999 (www.polyplan.com)
-
Bay gạt số 777, lưỡi răng số 23 = A3 (www.polyplan.com)
Quy trình thi công
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt sàn.
Lưu ý: Định mức tiêu thụ được khuyến cáo trong Biện pháp thi công của sản phẩm. - Trải đều sản phẩm trên bề mặt sàn với bay răng cưa.
- Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn tạo nhám bề mặt.
HỆ THỐNG SƠN RẮC CÁT
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt sàn.
Lưu ý: Định mức tiêu thụ được khuyến cáo trong Biện pháp thi công của sản phẩm. - Trải đều sản phẩm trên bề mặt sàn với bay răng cưa.
- Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn gai.
Lưu ý: Duy trì "mép sơn ướt" trong quá trình thi công để có lớp sơn hoàn thiện liền mạch. - Rắc cát lên bề mặt sơn với cát thạch anh hoặc vật liệu silicon carbide, lúc đầu rắc nhẹ, sau đó rắc đến dư.
Lưu ý: Định mức cốt liệu phụ thuộc vào hệ thống phủ sàn được thiết kế. Vui lòng tham khảo chi tiết về hệ thống phủ sàn đã chọn.
LỚP SƠN PHỦ TRÊN CÙNG CHO HỆ THỐNG RẮC CÁT
- Đổ sản phẩm đã trộn lên bề mặt sàn.
Lưu ý: Định mức tiêu thụ được khuyến cáo trong Biện pháp thi công của sản phẩm. - Trải đều sản phẩm trên bề mặt sàn với cây gạt nước bằng cao su.
- Lăn lại bề mặt theo hai hướng vuông góc bằng con lăn kích thước trung bình.
Lưu ý: Duy trì "mép sơn ướt" trong quá trình thi công để có lớp sơn hoàn thiện liền mạch.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Vệ sinh tất cả các dụng cụ thi công với Xylene ngay sau khi thi công xong. Khi dụng cụ bị cứng, chỉ có loại bỏ lớp sơn khô bằng phương pháp cơ học.