Sikadur®-330
Nhựa epoxy có tính xúc biến dùng để thấm chèn và kết dính cho tấm SikaWrap®
Sikadur®-330 là nhựa gốc epoxy hai thành phần, có tính xúc biến, dùng để thấm chèn và tạo lớp kết dính cho tấm gia cường kết cấu SikaWrap®.
- Dễ trộn
- Dễ thi công với bay hoặc chổi lăn
- Công thức chế tạo giúp ngâm tẩm đơn giản
- Phù hợp thi công cho cả mặt đứng và mặt dưới cấu kiện
- Độ bám dính cao với nhiều loại bề mặt
- Tính chất cơ học cao
- Không cần có thêm chất kết nối riêng lẻ
Ứng dụng
Keo thấm chèn / tạo bề mặt kết dính:- Cho tấm gia cường SikaWrap® trong phương pháp thi công khô
- Chất kết nối bề mặt cho phương pháp thi công ướt
- Các tấm Sika® CarboDur®
- Khe cắt gắn các tấm Sika® CarboDur® (phương pháp NSM - near surface mounted)
- Dây neo SikaWrap FX
Đặc Điểm
- Dễ trộn
- Dễ thi công với bay hoặc chổi lăn
- Công thức chế tạo giúp ngâm tẩm đơn giản
- Phù hợp thi công cho cả mặt đứng và mặt dưới cấu kiện
- Độ bám dính cao với nhiều loại bề mặt
- Tính chất cơ học cao
- Không cần có thêm chất kết nối riêng lẻ
Quy cách đóng gói
4 kg / bộ (Thành phần A: 3,2 kg; Thành phần B: 0,8 kg)
Màu sắc
Thành phần A | Dạng sệt màu trắng |
Thành phần B | Dạng sệt màu xám |
Hỗn hợp A + B sau khi trộn | Dạng sệt màu xám nhạt |
Chi tiết sản phẩm
TÍNH BỀN VỮNG
- Phù hợp với LEED v4 MRc 2 (Nhóm 1): Công bố và Tối ưu hóa của Sản phẩm Xây dựng – Công bố Tác động Môi trường của Sản phẩm
- Phù hợp với LEED v4 MRc 4 (Nhóm 2): Công bố và Tối ưu hóa của Sản phẩm Xây dựng – Thành phần Nguyên liệu
- Phù hợp với LEED v4 EQc 2: Vật liệu ít Phát thải
- Công bố Tác động Môi trường của Sản phẩm (EPD) IBU
- Mức độ phát thải VOC đạt GEV-Emicode EC1PLUS, số 9546/20.10.00
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
- Chứng nhận CE và Công bố Chất lượng theo EN 1504-4 - Chất kết dính kết cấu
- Pháp: Phê duyệt Kỹ thuật, CSTB, Avis Technique 3.3/19-1005_V1
- Italy: Chứng nhận về Đánh giá Kỹ thuật, CSLLPP, Số 209/2019
- Ba Lan: Phê duyệt Kỹ thuật Sika CarboDur, Số IBDiM-KOT-2019-0361 v.1
- Romania: Phê duyệt Kỹ thuật, CTPC, Số 016-011401-2019
- Tây Ban Nha: Phê duyệt Kỹ thuật, DIT, Số N604R/19
- Ukraine: Báo cáo Thí nghiệm, Bộ Phát triển Địa phương (Ukraine), Số ЗНТ–219–2167.13-001
- Nga: Chứng chỉ Kỹ thuật SikaWrap®, Số 6078-20
- Cộng hòa Séc: Phê duyệt Kỹ thuật, ITC, Số STO-AO 224-1012/2020
Gốc hoá học
Nhựa epoxy
Hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm cần được lưu trữ trong bao bì ban đầu, chưa mở và chưa bị hư hại trong điều kiện khô ráo ở nhiệt độ trong khoảng từ +5 °C đến +30 °C. Luôn tham khảo thông tin trên bao bì.
Tỷ trọng
1,3 ± 0,1 kg/l (sau khi trộn, ở +23 °C)
Độ nhớt
Tốc độ cắt: 50 /s
Nhiệt độ | Độ nhớt |
+10 °C | ~10'000 mPa·s |
+23 °C | ~6'000 mPa·s |
+35 °C | ~5'000 mPa·s |
Kết cấu hệ thống
Lớp kết nối bề mặt: Sikadur®-330
Lớp keo thấm chèn / tạo bề mặt: Sikadur®-330
Tấm gia cường kết cấu: loại SikaWrap® phù hợp
Modul đàn hồi khi uốn
~3'800 N/mm2 (±10%, 7 ngày ở +23 °C) | (DIN EN 1465) |
Cường độ kéo
~30 N/mm2 (±10%, 7 ngày ở +23 °C) | (ISO 527) |
Cường độ bám dính
> 4 N/mm2 (hoặc bê tông phá hủy, trên bề mặt bê tông được xử lý phun cát) | (EN ISO 4624) |
Hệ số giãn nở nhiệt
~4,5 × 10−5 1/K | (EN 1770) |
(giãn nở tuyến tính từ -10 °C đến +40 °C)
Nhiệt độ làm việc
–40 °C đến +45 °C
Nhiệt độ thuỷ tinh hoá
Thời gian bảo dưỡng | Nhiệt độ bảo dưỡng | Nhiệt độ thủy tinh hóa |
30 ngày | +30 °C | +58 °C |
Độ võng do nhiệt
Thời gian bảo dưỡng | Nhiệt độ bảo dưỡng | Nhiệt độ biến dạng nhiệt |
7 ngày | +10 °C | +36 °C |
7 ngày | +23 °C | +47 °C |
7 ngày | +35 °C | +53 °C |
Kháng nhiệt liên tục ở +45 °C.
Hướng Dẫn Thi Công
Tỷ lệ trộn
Thành phần A : Thành phần B = 4 : 1 theo khối lượng
Nhiệt độ môi trường
Tối thiểu +10 °C / Tối đa +35 °C
Điểm sương
Cần lưu ý hiện tượng ngưng tụ. Bề mặt và chất kết dính vừa mới thi công ít nhất phải +3 °C trên điểm sương để giảm rủi ro của hiện tượng ngưng tụ hoặc hiệu ứng nổi màu trên bề mặt lớp keo.
Nhiệt độ bề mặt
Tối thiểu +10 °C / Tối đa +35 °C
Độ ẩm bề mặt
≤ 4 % theo khối lượng
Các phương pháp thí nghiệm sau có thể được sử dụng: máy đo ẩm Sika®-Tramex, máy đo ẩm CM hoặc phương pháp sấy mẫu. Khi sử dụng phương pháp tấm polyethylene (ASTM D4263) thì không được có hơi ẩm.
Thời gian thi công
Nhiệt độ | Thời gian thi công | Thời gian cho phép bám dính |
+10 °C | ~90 phút (5 kg) | ~90 phút |
+23 °C | ~60 phút (5 kg) | ~60 phút |
+35 °C | ~30 phút (5 kg) | ~30 phút |
Thời gian cho phép thi công bắt đầu từ khi trộn thành phần keo và thành phần đóng rắn. Thời gian này sẽ ngắn lại khi nhiệt độ cao và dài ra khi nhiệt độ thấp. Trộn lâu hơn cũng giúp kéo dài thời gian cho phép thi công. Để đạt được tính công tác lâu dài hơn ở nhiệt độ cao, có thể chia lượng chất kết dính thành những phần nhỏ hơn. Một cách nữa là làm mát thành phần A+B trước khi trộn (nhưng không thấp hơn +5 °C).
Định mức
Đề xuất: ~0,7–1,5 kg/m2
Vui lòng tham khảo thêm Biện pháp Thi công tương ứng.
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
Bề mặt cần phải đặc chắc và đạt cường độ kéo tối thiểu 1,0 N/mm2 hoặc theo yêu cầu thiết kế kết cấu. Tham khảo Biện pháp Thi công liên quan để có thêm thông tin.
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Tham khảo Biện pháp Thi công liên quan.
TRỘN
Lưu ý quan trọng: Tránh trộn quá mức để giảm hiện tượng cuốn khí.
Lưu ý: Sử dụng máy trộn cánh xoắn với tốc độ tối đa 300 vòng/phút.
Lưu ý quan trọng: Chỉ trộn nguyên bộ
- Thêm Thành phần B (chất đóng rắn) vào Thành phần A (keo).
- Trộn Thành phần A+B liên tục trong ~3 phút đến khi thu được hỗn hợp có màu sắc đồng đều.
- Để đảm bảo tác dụng trộn tốt nhất, cho vật liệu vào một thùng sạch khác và trộn tiếp trong khoảng 1 phút.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Vệ sinh tất cả thiết bị và dụng cụ ngay sau khi thi công với Sika® Colma Cleaner. Vật liệu đã đóng rắn chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học.