Sarnafil® G 476-15 (CN_GB)
Sarnafil® G 476-15 (CN_GB) (chiều dày 1,5 mm) là màng chống thấm tổng hợp cho sàn mái, có nhiều lớp dựa trên lớp nền nhựa polyvinyl chloride (PVC) chất lượng cao có lớp sợi thủy tinh không dệt. Sarnafil® G 476-15 (CN_GB) là màng chống thấm thi công bằng máy hàn khí nóng, được chế tạo và thiết kế để sử dụng phù với mọi điều kiện thời tiết khác nhau trên toàn thế giới.
- Đã chứng minh hiệu quả chống thấm qua nhiều thập kỉ
- Khả năng ổn định kích thước cao nhờ lớp sợi thủy tinh gia cường
- Khả năng thoát hơi nước tốt
- Chống chịu tốt với hầu hết các tác động của môi trường
- Kháng tác động cơ học tốt
- Kháng vi sinh vật
- Kháng lại sự xuyên thủng của rễ cây
- Hàn bằng khí nóng
- Không cần khò nóng bằng ngọn lửa
Ứng dụng
Màng chống thấm cho mái có lớp phủ:- Mái sân vườn (chuyên sâu/ phổ biến)
- Mái kĩ thuật
- “Mái lật”
- Ban-công và khu sân vườn
- Sàn khu vực sảnh
- Khu vực trồng cây
- Sàn thi công thành nhiều lần
- Các mái bê tông
Đặc Điểm
- Đã chứng minh hiệu quả chống thấm qua nhiều thập kỉ
- Khả năng ổn định kích thước cao nhờ lớp sợi thủy tinh gia cường
- Khả năng thoát hơi nước tốt
- Chống chịu tốt với hầu hết các tác động của môi trường
- Kháng tác động cơ học tốt
- Kháng vi sinh vật
- Kháng lại sự xuyên thủng của rễ cây
- Hàn bằng khí nóng
- Không cần khò nóng bằng ngọn lửa
Quy cách đóng gói
Các cuộn được đóng gói trong bao PE màu xanh dương có lõi
Chiều dài cuộn | 20 m |
Chiều rộng cuộn | 2 m |
Màu sắc
Bề mặt | Phẳng |
Màu sắc | |
Mặt trên | Màu cam |
Mặt dưới | Màu xám đậm |
Chi tiết sản phẩm
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
Chứng nhận CE và Công bố hiệu năng sản phẩm theo tiêu chuẩn EN 13956 – Các loại màng polyme chống thấm cho mái.
Gốc hoá học
Polyvinyl Chloride (PVC)
Hạn sử dụng
5 năm từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở và không hư hỏng ở nơi khô ráo có nhiệt độ từ +5 °C đến +30 °C. Cuộn được lưu theo phương nằm ngang. Không xếp chồng các cuộn lên nhau hoặc đặt dưới pallet của bất kì các loại vật liệu nào khác trong quá trình lưu trữ và vận chuyển. Luôn luôn tham khảo thông tin trên bao bì.
Công bố sản phẩm
EN 13956: Các loại màng polyme chống thấm cho mái
GB 12952 - Loại G
Các khiếm khuyết nhìn thấy
Đạt | (EN 1850-2) |
Chiều dài
20 m (-0 / +5 %) | (EN 1848-2) |
Chiều rộng
2 m (-0,5 / +1 %) | (EN 1848-2) |
Chiều dày có ích
1.5 mm (-5 / +10 %) | (EN 1849-2) |
Độ thẳng
≤ 30 mm | (EN 1848-2) |
Độ phẳng
≤ 10 mm | (EN 1848-2) |
Khối lượng trên đơn vị diện tích
1.95 kg/m2 (-5 % / +10 %) | (EN 1849-2) |
Kết cấu hệ thống
Các sản phẩm được cân nhắc sử dụng cùng với màng chống thấm như là phụ kiện phụ thuộc vào thiết kế của mái:
- Màng Sarnafil® G 476-15 (CN_GB) cho các chi tiết
- Sarnafil® Metal Sheet
- Sarnabar/ S-U bar (thanh nẹp)
- S-Welding Cord
- Sarna Seam Cleaner
- Sarna Cleaner
- S-Felt
Sản phẩm phụ trợ: scó nhiều phụ kiện chế tạo sẵn dùng cho thi công chống thấm cho mái được chế tạo sẵn như ống thoát nước sàn, ống thoát nước ngang, tấm bảo vệ và lớp ngăn cách,…
Sự tương thích
Sản phẩm không tương thích khi tiếp xúc trực tiếp với bitum, nhựa đường, dầu, mỡ, dung môi chứa các vật liệu khác, như (EPS), polystyrene ép (XPS), polyurethane (PUR), polyisocyanurate (PIR) hoặc phenolic foam (PF). Nhưng vật liệu này có thể ảnh hưởng xấu đến tính năng của sản phẩm.
Khả năng kháng tác động
Mặt nền cứng | ≥ 500 mm |
Mặt nền mềm | ≥ 1000 mm |
Khả năng kháng tĩnh tải
Mặt nền cứng | ≥ 20 kg |
Mặt nền mềm | ≥ 20 kg |
Khả năng kháng sự xuyên thủng của rễ cây
Đạt | (EN 13948) |
Đạt | (JC/T1075) |
Đạt | (FLL) |
Cường độ kéo
Theo chiều dọc (md)1) | ≥ 8,5 N/mm2 |
Theo chiều ngang (cmd)2) | ≥ 8,5 N/mm2 |
1) md = theo hướng máy
2) cmd = theo hướng cắt ngang máy
Độ giãn dài
Theo chiều dọc (md)1) | ≥ 180 % |
Theo chiều ngang (cmd)2) | ≥ 180 % |
1) md = theo hướng máy
2) cmd = theo hướng cắt ngang máy
Sự ổn định kích thước
Theo chiều dọc (md)1) | B≤ |0,2| % |
Theo chiều ngang (cmd)2) | D≤ |0,2| % |
1) md = Theo hướng máy
2) cmd = Theo hướng cắt ngang máy
Khả năng kháng cắt của khe
≥ 500 N/50 mm | (EN 12317-2) |
Khả năng chịu uốn ở nhiệt độ thấp
≤ -25 °C | (EN 495-5) |
Phản ứng với lửa
Loại E | (EN ISO 11925-2, phân loại theo EN 13501-1) |
Độ kín nước
Đạt | (EN 1928) |
Hướng Dẫn Thi Công
Nhiệt độ môi trường
Tối thiểu -20 °C / Tối đa +60 °C
Nhiệt độ bề mặt
Tối thiểu -30 °C / Tối đa +60 °C
EQUIPMENT
Nối chồng bằng máy hàn khí nóng
Hàn bằng máy hàn khí nóng, như máy hàn khí nóng cầm tay và rulo hoặc máy hàn khí nóng tự động với nhiệt độ cao nhất đạt tối thiểu +600 °C.
Đề nghị sử dụng các máy hàn như sau:
- Máy hàn tay: Leister Triac
- Tự động: Sarnamatic 681
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT
- Lớp bê tông nền phải đủ cường độ kết cấu để chịu được tất cả các lớp phủ mới và hiện hữu của hệ thống mái. Hệ thống mái hoàn chỉnh phải được thiết kế và đảm bảo chiu được tải trọng gió.
- Bề mặt phải đồng nhất, phẳng và không chứa các thành phần sắc nhọn hoặc gờ sắt, v.v...
- Màng Sarnafil® G 476-15 (CN_GB) phải được ngăn cách với những bề mặt / vật liệu không tương thích bởi lớp ngăn cách hiệu quả để giảm tốc độ lão hóa.
- Lớp hổ trợ phải tương thích với tấm màng, kháng dung môi, vệ sinh, khô và không có dầu mỡ hoặc bụi bẩn.
- Tấm kim loại phải được khử dầu, mỡ bằng Sarna Cleaner trước khi thi công keo kết dính.
THI CÔNG
Quy trình lắp đặt
Tuân theo nghiệm ngặt quy trình thi công như được đề cập trong Biện pháp thi công, Hướng dẫn lắp đặt và Hướng dẫn làm việc, những tài liệu này thường có thể được điều chỉnh theo điều kiện thực tế tại công trường.
Lắp đặt màng – Tổng quan
Màng chống thấm được trải trên trên bề mặt phẳng, không bị nhăn hoặc chồng chéo, đoạn nối chồng 80mm. Sau đó được trải lớp dằn hoặc lớp bảo vệ ngay lập tức sau khi hàn khí nóng.
Ban-công, mái sân vườn và sàn bê tông
- Tấm bảo vệ của Sarnafil® Protective Sheet hoặc tấm vải địa S-Felt phải được lắp trải trên bề mặt của màng Sarnafil® G 476-15 (CN_GB).
- Lớp bảo vệ (bê tông, gạch ốp, v.v..) phải được thi công trên lớp thoát nước tốt (bê tông, sỏi, lớp nâng nền hoặc tương tự).
Kết thúc màng
Tham khảo bản vẽ điển hình trong Hướng dẫn lắp đặt.
Thi công đoạn nối chồng bằng máy hàn khí nóng
Đoạn nối chồng phải được hàn bằng mái hàn khí nóng. Thông số kỹ thuật hàn bao gồm nhiệt độ, tốc độ máy, tốc độ gió, áp suất và thông số máy phải được đánh giá, phù hợp và được kiểm tra tại công trường tùy theo loại thiết bị và điều kiện môi trường trước khi thi công hàn. Chiều rộng của mối nối hàn chồng mí bằng khí nóng tối thiểu là 20mm.
Kiểm tra đoạn nối chồng
Đoạn nối chồng phải được kiểm tra cơ học bằng tuộc-nơ-vít (cạnh tròn) để đảm bảo tính đồng nhất/ hoàn hảo của đường hàn. Tất cả các khuyết tật phải được khắc phục bằng cách hàn khí nóng.