Sikaflex®-118 Extreme Grab
Sikaflex®-118 Extreme Grab là hợp chất kết dính 1 thành phần không chứa hàm lượng phthalate độc hại, có đặc tính phát triển cường độ nhanh để bám dính tốt hầu hết các bề mặt vật liệu xây dựng. Phù hợp cho việc thi công trong nhà lẫn ngoài trời.
- Phát triển cường độ rất nhanh
- Cố định vật nặng mà không cần thiết bị gá tạm thời
- Khả năng bám dính tốt
- Mùi rất nhẹ
- Kết dính đàn hồi và chắc chắn
Ứng dụng
Là chất keo có thể bám dính tốt trên hầu hết các bề mặt vật liệu xây dựng chẳng hạn như:- Bê tông
- Gạch
- Hầu hết các loại đá
- Gốm
- Gỗ
- Kim loại
- Kính
Đặc Điểm
- Phát triển cường độ rất nhanh
- Cố định vật nặng mà không cần thiết bị gá tạm thời
- Khả năng bám dính tốt
- Mùi rất nhẹ
- Kết dính đàn hồi và chắc chắn
Quy cách đóng gói
290 ml dạng ống, 1 thùng 12 ống
Màu sắc
Màu trắng
Chi tiết sản phẩm
TÍNH BỀN VỮNG
- Tuân thủ tiêu chuẩn LEED v4 EQc 2
- Được cấp chứng chỉ EMICODE EC 1PLUS.
- Được cấp chứng chỉ RTS M1
- Đạt chứng chỉ Class A+ về hàm lượng chất bay hơi theo quy định của chính phủ Pháp.
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
Sản phẩm đạt các yêu cầu về an toàn theo quy định của Châu Âu EN 15651-1 – Trám khe cho các khu vực không chịu kết cấu của tòa nhà – các yếu tố liên quan mặt dựng: Class F EXT-INT CC 20HM.
Gốc hoá học
STP cải tiến
Hạn sử dụng
12 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, trong điều kiện còn nguyên, chưa mở và không hư hỏng, được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C.
Tỷ trọng
~1.40 kg/l | (ISO 1183-1) |
Độ cứng Shore A
~50 (sau 28 ngày) | (ISO 868) |
Cường độ kéo
~2.2 N/mm² | (ISO 37) |
Khả năng kháng mở rộng vết rách
~10 N/mm | (ISO 34) |
Nhiệt độ làm việc
−40 °C tới +80 °C
Hướng Dẫn Thi Công
Sự chảy võng
0 mm (20 mm profile, 23 °C) | (ISO 7390) |
Nhiệt độ môi trường
+5 °C tới +40 °C
Nhiệt độ bề mặt
+5 °C tới +40 °C (tối thiểu 3 °C trên nhiệt độ điểm sương).
Tốc độ đóng rắn
~3 mm trong 24 h (23 °C / 50 % r.h.) | (CQP 049-2) |
Thời gian khô bề mặt
~15 phút (23 °C / 50 % r.h.) | (CQP 019-1) |
Định mức
1 ống 290 ml | Kích thước |
~100 điểm hạt | Đường kính = 30 mm Chiều dày = 4 mm |
~5 m dài [1] | Đầu vòi hình chữ V (~60 ml cho 1m dài) |
[1] Lưu ý: Đối với vật liệu nặng có thể yêu cầu cần nhiều đường keo thi công hoặc keo cần dày hơn (~120 ml cho 1 m dài).
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo cần được loại bỏ.
Tuy nhiên để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì việc sử dụng lớp lót và / hoặc quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Bề mặt chất nền đặc chắc
Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika® Aktivator-205 bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ).
Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika® Aktivator-205 bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika®Primer-215 bằng cọ quét trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 15 phút (< 8 giờ).
Bề mặt chất nền xốp
Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika® Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Để biết thông tin chi tiết hơn xin vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika.
Lưu ý: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học.
Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.