Sikaflex®-111 Stick & Seal
Sikaflex®-111 Stick & Seal là hợp chất trám khe và kết dính 1 thành phần, đa năng. Bám dính tốt trên hầu hết các bề mặt vật liệu. Phù hợp cho việc thi công trong nhà lẫn ngoài trời.
- Bám dính tốt trên nhiều bề mặt khác nhau mà không cần sử dụng chất quét lót
- Bám dính trên bề mặt bê tông ẩm
- Tương thích với hầu hết các loại vật liệu, EPS/XPS, vật liệu bitum.
- Kháng cơ học và thời tiết tốt
- Đạt yêu cầu về an toàn theo quy định của Châu Âu
Ứng dụng
Là chất keo có thể bám dính tốt trên hầu hết các bề mặt vật liệu như:- Bê tông
- Tường gạch
- Hầu hết các loại đá
- Gốm
- Gỗ
- Kim loại
- Kính
- Nhựa chẳng hạn như PVC, PA, PET và EPS/XPS
- Trám kín xung quanh các khe theo cả phương đứng và phương ngang.
Đặc Điểm
- Bám dính tốt trên nhiều bề mặt khác nhau mà không cần sử dụng chất quét lót
- Bám dính trên bề mặt bê tông ẩm
- Tương thích với hầu hết các loại vật liệu, EPS/XPS, vật liệu bitum.
- Kháng cơ học và thời tiết tốt
- Đạt yêu cầu về an toàn theo quy định của Châu Âu
Quy cách đóng gói
290 ml dạng ống, 1 thùng 12 ống
Màu sắc
Trắng, xám bê tông, nâu, đen
Chi tiết sản phẩm
TÍNH BỀN VỮNG
- Tuân theo tiêu chuẩn LEED v4 EQc 2:
- Được cấp chứng chỉ GEV-EMICODE EC 1PLUS
- Được cấp chứng chỉ RTS M1
- Đạt chứng chỉ Class A+ về hàm lượng chất bay hơi theo quy định của chính phủ Pháp
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
▪ Sản phẩm đạt các yêu cầu về an toàn theo quy định của Châu Âu EN 15651-1 – Trám khe cho các khu vực không chịu kết cấu của tòa nhà – các yếu tố liên quan mặt dựng: Class F EXT-INT CC 20HM
Gốc hoá học
STP cải tiến
Hạn sử dụng
12 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, trong điều kiện còn nguyên, chưa mở và không hư hỏng, được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C.
Tỷ trọng
~1,40 kg/l | (ISO 1183-1) |
Độ cứng Shore A
~36 (sau 28 ngày) | (ISO 868) |
Cường độ kéo
~1,5 N/mm² | (ISO 37) |
Modul kéo cát tuyết
~0,65 N/mm² tại điểm độ giãn dài là 60 % (23 °C) | (ISO 8339) |
Phục hồi sự đàn hồi
~75 % | (ISO 7389) |
Khả năng kháng mở rộng vết rách
~4,5 N/mm | (ISO 34) |
Nhiệt độ làm việc
−50 °C tới +80 °C
Khe thiết kế
Chiều rộng của khe phải được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng co giãn của keo trám khe. Chiều rộng của khe nên ≥ 6 mm và ≤ 20 mm. Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe phải là 2:1.
Các khe ≤ 10 mm chiều rộng thường để kiểm soát vết nứt và do đó khe thường không co giãn được.
Các khe lớn hơn vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika để biết thêm thông tin
Hướng Dẫn Thi Công
Vật liệu chèn
Sử dụng chất chèn khe backing rods
Sự chảy võng
0 mm (20 mm profile, 23 °C) | (ISO 7390) |
Nhiệt độ môi trường
+5 °C tới +40 °C
Nhiệt độ bề mặt
+5 °C tới +40 °C, tối thiểu 3 °C trên nhiệt độ điểm sương
Tốc độ đóng rắn
~3 mm trong 24 h (23 °C / 50 % r.h.) | (CQP 049-2) |
Thời gian khô bề mặt
~35 phút (23 °C / 50 % r.h.) | (CQP 019-1) |
Hiệu suất / Sản lượng
Kết dính | |
1 Ống (290 ml) | Kích thước |
~100 điểm hạt | Đường kính = 30 mm Chiều dày = 4 mm |
~15 m dải | Đường kính đầu vòi = 5 mm (~20 ml/ 1m dài) |
Trám khe | ||
Chiều rộng khe mm | Chiều sâu khe mm | Chiều dài khe m/ống (290 ml) |
10 | 10 | 2,9 |
15 | 12 | 1,6 |
20 | 17 | 0,9 |
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo. Bề mặt chất nền nên đủ chắc chắn để kiểm soát các ứng suất gây ra trong quá trình keo bị xê dịch.
Việc chuẩn bị bề mặt có thể sử dụng cọ sắt, mài, chà nhám hoặc các dụng cụ cơ khí phù hợp khác.
Tất cả bụi, vật liệu lỏng lẻo hay bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi bề mặt trước khi thi công bất kỳ chất kích hoạt, chất lót hoặc keo dính nào.
Sikaflex®-111 Stick & Seal có khả năng bám dính mà không sử dụng chất quét lót và / hoặc chất kích hoạt nào. Tuy nhiên, để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì việc sử dụng lớp lót và / hoặc quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Bề mặt chất nền đặc chắc:
Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, PVC, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ).
Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika®Cleaner P bằng khăn sạch trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ).
Bề mặt chất nền xốp
Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika® Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Để biết thông tin chi tiết hơn xin vui long liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika
Lưu ý: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học.
Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.