Sikaflex®-402 Airport
Sikaflex®-402 Airport là chất trám khe đàn hồi, gốc PUR 2 thành phần, tự san phẳng được thiết kế đặc biệt để trám các khe nối trong thi công mặt đường sân bay với khả năng co giãn là ±35 %. Thích hợp cho việc sử dụng cả bên trong lẫn bên ngoài.
- Tự san phẳng
- Không chứa thành phần độc hại - hắc ín
- Kháng nhiên liệu hóa chất từ máy bay
- Không sử dụng tại nơi áp dụng tiêu chuẩn EN 14188-2 hoặc EN 15651-4
Ứng dụng
- Trám khe cho mặt đường bê tông sân bay bao gồm sân đỗ, nhà chứa và bãi đậu máy bay.
Đặc Điểm
- Tự san phẳng
- Không chứa thành phần độc hại - hắc ín
- Kháng nhiên liệu hóa chất từ máy bay
- Không sử dụng tại nơi áp dụng tiêu chuẩn EN 14188-2 hoặc EN 15651-4
Quy cách đóng gói
Thành phần A | Thùng 17,1 L |
Thành phần B | Thùng 1,9 L |
Màu sắc
Đen, xám
Chi tiết sản phẩm
TÍNH BỀN VỮNG
- Bản công bố sản phẩm về môi trường IBU (EPD)
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
- Tuân thủ tiêu chuẩn ASTM C920-14, Sikaflex-402 Airport, MST, Bản báo cáo số 0716920-SIKA
- Đáp ứng tiêu chuẩn Federal Specification SS-S-200E, Sikaflex-402 Airport, Intertek, Bản báo cáo tóm tắt số F0913.01-106-31
Gốc hoá học
PUR 2 thành phần
Hạn sử dụng
9 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện lưu trữ
Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, chưa mở và không hư hỏng trong điều kiện khô ráo với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C. Luôn luôn tham khảo trên bao bì sản phẩm.
Tỷ trọng
Thành phần A | ~1,15 kg/l |
Thành phần B | ~1,10 kg/l |
Đã trộn | ~1,15 kg/l |
Công bố sản phẩm
Đã vượt qua tất cả yêu cầu theo các tiêu chuẩn ASTM C920-14: Type M, Grade P, Class 35, Uses T2, và M. Federal Specification SS-S-200E.
Độ cứng Shore A
≥15 (sau 28 ngày) | (ASTM C 661, ISO 868) |
Cường độ kéo
~0,50 N/mm2 | (ISO 37) |
Khả năng chuyển vị
±35 % | (ASTM C 719) |
KHÁNG HOÁ CHẤT
Về sự tương thích nhiên liệu máy bay. Vui lòng liên hệ với Bộ phận kỹ thuật từ tập đoàn Sika để biết thông tin cụ thể.
Nhiệt độ làm việc
-40 °C tới +80 °C.
Khe thiết kế
Kích thước khe phải được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng co giãn của keo trám khe. Chiều rộng khe nên ≥ 8,0 mm và ≤ 25 mm. Chiều sâu của khe nên vào khoảng giữa 0.5 và 0.8 so với chiều rộng khe (tỉ lệ giữa độ rộng và độ sâu nên ở khoảng 1:0,8 và 2:1), luôn đảm bảo ≥ 8 mm. Khe phải được cắt lõm xuống một nửa so với chiều rộng của khe, luôn đảm bảo ≥ 10 mm.
Kích thước khe điển hình
Chiều rộng khe [mm] | Chiều sâu khe [mm] | Độ sâu vết lõm dưới bề mặt [mm] |
8 | 8 | 10 |
10 | 8 | 10 |
15 | 8 | 10 |
20 | 10 | 10 |
25 | 12 | 13 |
Các khe lớn hơn vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika.
Hướng Dẫn Thi Công
Tỷ lệ trộn
9 : 1 theo thể tích (Thành phần A : Thành phần B)
Vật liệu chèn
Sử dụng chất chèn khe backing rods, có cấu trúc dạng đóng.
Sự chảy võng
Tự san phẳng. Sử dụng cho độ dốc ≤ 3 %
Nhiệt độ môi trường
+5 °C tới +40 °C.
Nhiệt độ bề mặt
+5 °C tới +40 °C.
Tối thiểu 3 °C trên nhiệt độ điểm sương
Thời gian thi công
~40phút (23 °C / 50 % r.h.)
Thời gian bảo dưỡng
~48 giờ để đạt 100% về cường độ
Định mức
Chiều rộng khe [mm] | Chiều sâu khe [mm] | Chiều dài khe [m] / 19 lít |
8 | 8 | 300 |
10 | 8 | 240 |
15 | 8 | 160 |
20 | 20 | 95 |
25 | 25 | 60 |
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Nền bê tông phải sạch, khô, cứng đồng nhất và không dính dầu, mỡ, bụi, vữa xi măng và các thành phần bở rời, dễ bong tróc. Bề mặt bê tông nên được cắt rãnh hoặc loại bỏ vữa xi măng. Trường hợp các khe ở lớp nền bị cắt rãnh. Sau khi cắt, tất cả các vữa xi măng, phải được làm sạch và bề mặt khe cần được khô ráo.
Để có độ bám dính và độ bền của khe được tối ưu, việc tuân thủ các quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Sử dụng chổi để vệ sinh và xử lý với Sika® Primer-206 G+P hoặc Sika® Primer-115 bằng cọ quét hoặc rulo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Lưu ý: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền. Sử dụng chất quét lót sẽ làm cải thiện chất lượng lâu dài của khe đã được trám kín keo.
TRỘN
Trước khi trộn chung, nên quấy thành phần A bằng máy trộn điện một cánh tốc độ thấp (300–400 rpm) cho đến khi đều màu trước. Thêm thành phần B vào thành phần A và quện đều hai thành phần lại với nhau liên tục trong 3 đến 5 phút đến khi hỗn hợp có màu đồng nhất. Nhằm đảm bảo trộn đều, đổ vật liệu vào một thùng sạch và trộn lại trong ít nhất 1 phút cho đạt được hỗn hợp mịn đồng nhất. Tránh trộn quá nhiều, mục đích giảm thiểu hiện tượng cuốn khí. Trong suốt vòng trộn cuối cùng, dùng bay phẳng, thẳng cào sát bên thành và đáy thùng ít nhất một lần để đảm bảo trộn hoàn toàn. Chỉ trộn đầy đủ theo thể tích đã được quy định sẵn. Tổng thời gian từ 4 đến 6 phút.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học. Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.